Bước tới nội dung

Mesocapromys angelcabrerai

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mesocapromys angelcabrerai
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Capromyidae
Chi (genus)Mesocapromys
Loài (species)M. angelcabrerai
Danh pháp hai phần
Mesocapromys angelcabrerai
(Varona, 1979)[2]

Mesocapromys angelcabrerai là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Varona mô tả năm 1979.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Soy, J. & Silva, G. (2008). Mesocapromys angelcabrerai. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mesocapromys angelcabrerai”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]